Nội dung bài viết
Giếng thang máy là một bộ phận quan trọng trong quá trình hoạt động của thang máy giúp thang hoạt động mượt mà và an toàn. Vậy giếng thang thực chất là những gì? Cấu tạo của nó ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Giếng thang máy là gì?
Giếng thang máy là một không gian dọc trong tòa nhà hoặc công trình xây dựng, thường có hình dạng hộp chữ nhật hoặc hình vuông. Nó được thiết kế và xây dựng để chứa thang máy và các thành phần liên quan, bao gồm các cơ cấu và hệ thống điện tử cần thiết để có thang máy có thể vận hành. Mục đích của giếng thang là cung cấp không gian không gian di chuyển cho thang máy giúp thang di chuyển đến các tầng.
Có những loại giếng thang máy nào?
Giếng thang máy hiện nay được chia theo 3 loại cơ bản, chủ yếu được phân chia theo chất liệu, vật liệu thi công. Cụ thể: Giếng bê tông cốt thép, giếng cấu tạo bằng thép và giếng cột bê tông tường gạch. Chi tiết về đặc điểm các loại giếng thang máy bạn có thể tham khảo:
Giếng thang bằng bê tông cốt thép
Đây là một loại giếng thang máy được chế tạo với cấu trúc bê tông cốt thép, một vật liệu được sử dụng để làm hố Pit đến sàn phòng máy. Giếng thang kiểu này được xem là một trong những tiêu chuẩn phổ biến và được nhiều người ưa chuộng, chính vì khả năng đảm bảo độ an toàn cao cùng với chất lượng vượt trội.
Thiết kế bằng bê tông cốt thép cho phép giếng thang máy chịu được áp lực lớn và cung cấp bề mặt mịn, tiện lợi cho việc lắp đặt và sửa chữa thang máy. Khả năng chống chịu tải trọng cao giúp thang máy hoạt động một cách ổn định và an toàn. Điều này làm cho nó trở thành lựa chọn ưu tiên trong việc áp dụng vào chung cư và tòa nhà cao tầng, nơi yêu cầu hiệu suất và độ tin cậy cao.
Nhờ vào cấu trúc chất liệu bê tông cốt thép, giếng thang cũng có khả năng chống chịu các tác động bên ngoài, như ẩm ướt và sự mài mòn do sử dụng lâu dài. Điều này đảm bảo tuổi thọ và bền vững cho hệ thống thang máy trong thời gian dài mà không cần nhiều công sửa chữa.
Giếng thang bằng cột trụ bê tông kết hợp tường gạch
Giếng thang máy cột trụ bê tông với tường gạch là một giải pháp xây dựng phổ biến để tạo ra môi trường thang máy ổn định và bền vững. Với thiết kế này, cột trụ bê tông sẽ chịu trách nhiệm chịu tải trọng và đảm bảo tính chắc chắn của giếng thang máy, trong khi tường gạch giúp tạo nên bề mặt phẳng và cung cấp độ bền cao cho giếng.
Việc sử dụng bê tông trong cấu trúc giếng thang máy mang lại nhiều lợi ích. Với khả năng chống chịu thời tiết và môi trường ẩm ướt, giúp tránh tình trạng ố và mục nứt, từ đó bê tông gia tăng tuổi thọ của giếng thang máy. Với các thiết kế thi công dùng gạch bao quanh hố việc này có thể làm giảm trọng lực tác động lên nền móng của tòa nhà. Đây là điểm vượt trội của loại giếng thang này so với các loại giếng thang kết cấu bê tông cốt thép.
Giếng thang máy cột trụ bê tông, tường gạch có quy trình thi công đơn giản, dễ thực hiện bằng các phương thức thủ công, khi sai số giếng thang cũng dễ dàng sửa chữa hơn.
Giếng thang có kết cấu khung thép
Giếng thang máy kết cấu khung thép là một trong những giải pháp phổ biến và hiệu quả để xây dựng các hệ thống thang máy từ các tòa nhà cao tầng đến những công trình có quy mô nhỏ hơn. Với thiết kế này, khung thép đóng vai trò chính trong việc chịu tải trọng và cung cấp tính chắc chắn cho giếng thang máy, tạo nên môi trường di chuyển an toàn và ổn định. Sử dụng khung thép trong giếng thang mang lại nhiều lợi ích.
Đầu tiên, khung thép là một vật liệu xây dựng cực kỳ chắc chắn và bền bỉ, có khả năng chịu lực mạnh và ổn định dưới tải trọng cao. Điều này đảm bảo rằng thang máy có thể hoạt động một cách đáng tin cậy và an toàn trong suốt quá trình sử dụng.
Thứ hai, khung thép có khối lượng nhẹ và có thể thi công nhanh chóng. Nhờ vào tính linh hoạt của khung thép, việc lắp ráp và xây dựng giếng thang máy trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian. Điều này đặc biệt quan trọng trong các dự án xây dựng có yêu cầu về tiến độ.
Thứ ba, khung thép cũng cho phép thiết kế linh hoạt và sáng tạo cho giếng thang máy. Bằng cách sử dụng các thanh thép và kết cấu khung, giếng thang máy có thể được tạo ra với nhiều kích thước và hình dạng khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp. Điều này cho phép tối ưu hóa không gian và tích hợp thang máy vào kiến trúc chung của tòa nhà một cách tốt nhất.
Cấu tạo giếng thang máy
Để hiểu hơn về giếng thang máy, bạn có thể tham khảo chi tiết cấu tạo cụ thể của giếng thang như sau:
Bộ phận ray dẫn hướng
Hệ thống ray dẫn hướng được thiết kế hình trụ nằm dọc trong hệ thống giếng thang máy. Bộ phận này giúp định hình đảm bảo chức năng hướng dẫn cabin, đối trọng của thang máy đi đúng hướng không bị xê dịch đảm bảo được độ an toàn cho thang máy trong quá trình sử dụng.
Bộ phận ray dẫn hướng của giếng thang máy có thiết kế dọc theo giếng thang. Đây là một cấu trúc quan trọng trong hệ thống thang máy, được sử dụng để là đường đi và duy trì chuyển động của cabin thang máy.
Các thành phần chính của hộp ray bao gồm:
- Ray dẫn hướng: Đây là một cặp thanh sắt dài và thẳng, thường được làm bằng thép, chạy song song với nhau dọc theo các bức tường bên trong của giếng thang máy. Ray này hỗ trợ cabin thang máy di chuyển lên và xuống.
- Gờ ray: Là một đường rãnh được gia công trên bề mặt của mỗi thanh ray dẫn hướng. Trong các hệ thống thang máy hiện đại, các bánh xe chạy trên gờ ray, giúp cabin thang máy di chuyển mượt mà và đảm bảo an toàn.
- Hệ thống treo cabin: Có nhiều cách để treo cabin thang máy vào hộp ray, nhưng phổ biến nhất là sử dụng dây cáp thép chắc chắn. Hệ thống treo này giữ cho cabin cân bằng và chuyển động theo đúng hướng trên ray dẫn hướng.
Bộ phận cabin thang máy
Cabin thang máy chính là bộ phận chuyên chở người, vật di chuyển qua các tầng mỗi dòng thang máy sẽ có một cách thiết kế cabin khác nhau. Trong cabin sẽ bao gồm các bộ phận: Hệ thống cửa, sàn cabin, bảng button hay những phụ kiện khác như tay vịn, đèn chiếu,.. Đảm bảo không gian di chuyển thoải mái, an toàn cho người sử dụng.
Bộ phận đối trọng thang máy
Bộ phận đối trọng của thang máy là một thành phần quan trọng trong hệ thống thang máy, được sử dụng để duy trì cân bằng trọng lượng của cabin và hàng hóa trong quá trình di chuyển. Đối trọng thang máy giúp giảm sức nâng cần thiết để di chuyển cabin lên và xuống giếng thang máy, giúp tiết kiệm năng lượng và gia tăng hiệu suất hoạt động của thang máy. Bộ phận này thường được cấu tạo từ một khối lượng nặng, thường là một thanh trụ kim loại, được treo từ một dây cáp (dây đối trọng). Trọng lượng của bộ phận đối trọng tùy thuộc vào trọng lượng của cabin và số lượng hành khách hoặc hàng hóa có trong thang máy. Khi cabin đậu ở một tầng hoặc di chuyển lên xuống, bộ phận đối trọng cũng di chuyển lên xuống theo và tạo lực đối trọng đối với hệ thống thang máy.
Kích thước cơ bản của giếng thang máy
Kích thước giếng thang máy sẽ phụ thuộc vào từ công trình, dựa vào nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là một số kích thước giếng thang máy cơ bản, bạn có thể tham khảo qua.
Kích thước giếng thang máy với phòng máy có đối trọng phía sau
Tải trọng (KG) | Số người di chuyển |
Kích thước (mm) |
|||
Cửa mở JJ |
Cabin AAxBB |
Hố thang AHxBH |
OH/PIT |
||
300-350 | 3-4 | 600 |
900×900 |
1300×1500 | Thang có phòng máy: 4000/1400 Thang không phòng máy: 4400/1400 |
900×950 |
1300×1550 |
||||
900×1000 |
1300×1600 | ||||
900×1050 |
1300×1650 |
||||
900×1100 |
1300×1700 | ||||
950×900 |
1350×1500 |
||||
950×950 |
1350×1550 |
||||
950×1000 |
1350×1600 |
||||
950×1050 |
1350×1650 |
||||
950×1100 |
1350×1700 | ||||
650 | 1000×900 |
1400×1500 |
|||
1000×950 |
1400×1550 | ||||
1000×1000 |
1400×1600 |
||||
1050×900 |
1450×1500 | ||||
1050×950 |
1450×1550 |
||||
1050×1000 |
1450×1600 | ||||
700 | 1100×900 |
1500×1500 |
|||
1100×950 |
1500×1550 | ||||
1100×1000 |
1500×1600 |
||||
450-500 | 5-6 | 700 |
1200×1000 |
1600×1600 |
Thang có phòng máy: 4200/1400 Thang không phòng máy: 4400/1400 |
1200×1050 |
1600×1650 | ||||
1200×1100 |
1600×1700 |
||||
1200×1150 |
1600×1750 | ||||
1200×1200 |
1600×1800 |
||||
750 |
1250×1000 |
1650×1600 | |||
1250×1050 |
1650×1650 |
||||
1250×1100 |
1650×1700 | ||||
1250×1150 |
1650×1750 |
||||
1300×1000 | 1700×1600 | ||||
1300×1050 | 1700×1650 | ||||
1300×1100 | 1700×1700 | ||||
1300×1150 | 1700×1750 | ||||
800 | 1350×1000 | 1750×1600 | |||
1350×1050 | 1750×1650 | ||||
1350×1100 | 1750×1700 | ||||
1400×900 | 1800×1500 | ||||
1400×950 | 1800×1550 | ||||
1400×1000 | 1800×1600 | ||||
630 | 8-9 | 800 | 1350×1200 | 1750×1800 | Thang có phòng máy: 4200/1500 Thang không phòng máy: 4600/1500 |
1350×1250 | 1750×1850 | ||||
1350×1300 | 1750×1900 | ||||
1350×1350 | 1750×1950 | ||||
1400×1050 | 1800×1650 | ||||
1400×1100 | 1800×1700 | ||||
1400×1150 | 1800×1750 | ||||
1400×1200 | 1800×1800 | ||||
1400×1250 | 1800×1850 | ||||
1400×1300 | 1800×1900 | ||||
750 | 10-11 | 800 | 1400×1350 | 1800×1950 |
Thang có phòng máy: |
850 | 1450×1150 | 1850×1750 | |||
1450×1200 | 1850×1800 | ||||
1450×1250 | 1850×1850 | ||||
1450×1300 | 1850×1900 | ||||
1450×1350 | 1850×1950 | ||||
900 | 1500×1150 | 1900×1750 | |||
1500×1200 | 1900×1800 | ||||
1500×1250 | 1900×1850 | ||||
1500×1300 | 1900×1900 |
Kích thước giếng thang máy với phòng máy có đối trọng bên hông
Tải trọng (KG) | Số người di chuyển | Kích thước (mm) | |||
Cửa mở JJ | Cabin AAxBB | Hố thang AHxBH | OH/PIT | ||
300-350 | 3-4 | 600 | 900×900 | 1600×1250 | Thang có phòng máy: 4000/1400 Thang không phòng máy: 4400/1400 |
900×950 | 1600×1300 | ||||
900×1000 | 1600×1350 | ||||
900×1050 | 1600×1400 | ||||
900×1100 | 1600×1450 | ||||
950×900 | 1650×1250 | ||||
950×950 | 1650×1300 | ||||
950×1000 | 1650×1350 | ||||
950×1050 | 1650×1400 | ||||
950×1100 | 1650×1450 | ||||
650 | 1000×900 | 1750×1250 | |||
1000×950 | 1750×1300 | ||||
1000×1000 | 1750×1350 | ||||
1050×900 | 1800×1250 | ||||
1050×950 | 1800×1300 | ||||
1050×1000 | 1800×1350 | ||||
700 | 1100×900 | 1850×1250 | |||
1100×950 | 1850×1300 | ||||
1100×1000 | 1850×1350 | ||||
450-500 | 5-6 | 700 | 1200×1000 | 1950×1350 | Thang có phòng máy: 4200/1400 Thang không phòng máy: 4400/1400 |
1200×1050 | 1950×1400 | ||||
1200×1100 | 1950×1450 | ||||
1200×1150 | 1950×1500 | ||||
1200×1200 | 1950×1550 | ||||
750 | 1250×1000 | 2000×1350 | |||
1250×1050 | 2000×1400 | ||||
1250×1100 | 2000×1450 | ||||
1250×1150 | 2000×1500 | ||||
1300×1000 | 2050×1350 | ||||
1300×1050 | 2050×1400 | ||||
1300×1100 | 2050×1450 | ||||
1300×1150 | 2050×1500 | ||||
800 | 1350×1000 | 2100×1350 | |||
1350×1050 | 2100×1400 | ||||
1350×1100 | 2100×1450 | ||||
1400×900 | 2150×1250 | ||||
1400×950 | 2150×1300 | ||||
1400×1000 | 2150×1350 | ||||
630 | 8-9 | 800 | 1350×1200 | 2100×1550 | Thang có phòng máy: 4200/1500 Thang không phòng máy: 4600/1500 |
1350×1250 | 2100×1600 | ||||
1350×1300 | 2100×1650 | ||||
1350×1350 | 2100×1700 | ||||
1400×1050 | 2150×1400 | ||||
1400×1100 | 2150×1450 | ||||
1400×1150 | 2150×1500 | ||||
1400×1200 | 2150×1550 | ||||
1400×1250 | 2150×1600 | ||||
1400×1300 | 2150×1650 | ||||
750 | 10-11 | 800 | 1400×1350 | 2150×1700 | Thang có phòng máy: 4200/1500 Thang không phòng máy: 4600/1500 |
850 | 1450×1150 | 2200×1500 | |||
1450×1200 | 2200×1550 | ||||
1450×1250 | 2200×1600 | ||||
1450×1300 | 2200×1650 | ||||
1450×1350 | 2200×1700 | ||||
900 | 1500×1150 | 2250×1500 | |||
1500×1200 | 2250×1550 | ||||
1500×1250 | 2250×1600 | ||||
1500×1300 | 2250×1650 |
Thông số kỹ thuật và những lưu ý khi thi công giếng thang
Một số thông số kỹ thuật và lưu ý khi thi công giếng thang máy, các bạn cần nắm rõ để đảm bảo được độ chính xác và tính an toàn cao.
- Tim giếng thang máy không được lệch quá 10mm.
- Đảm bảo tất cả các bộ phận từ phòng máy, giếng thang, hố PIT không bị thấm nước mưa, hoặc bị mưa hắt vào.
- Đối với trục đối xứng hai bên giếng thang chiều rộng không được quá +40cm và -20cm.
- Trục đối xứng mỗi tầng so với trục đứng của tâm giếng thang không được chênh quá 10mm.
- Khi đổ dầm chữ U để bắt ray dẫn hướng, mỗi bước dầm sẽ cố khoảng cách 1600mm dựa theo bản vẽ.
- Khi đổ bê tông trong hệ thống giếng thang cần đảm bảo yêu cầu chịu lực R1,R2….R7 đúng tiêu chuẩn để đảm bảo được độ an toàn khi đưa vào sử dụng.
- Đổ dầm bắt Batket cho cửa tầng ở tất cả mọi điểm dừng với kích thước 20cm x 20cm liên kết trực tiếp cột trụ đúng theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế.
- Lưu ý khi thi công hệ thống vách giếng thang máy cần để chừa lại vị trí gọi tầng chuẩn theo kích thước bản vẽ. Kích thước này sẽ khác nhau tùy vào từng loại thang máy.
- Tuân thủ quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật: Thi công giếng thang cần tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan quản lý và nhà sản xuất thang máy để đảm bảo an toàn và hiệu suất.
- Kiểm tra chất lượng: Đảm bảo việc kiểm tra chất lượng liên tục trong quá trình thi công để phát hiện và khắc phục các vấn đề kỹ thuật kịp thời.
- Chất lượng vật liệu: Lựa chọn vật liệu phù hợp với công trình đảm bảo chất lượng, độ bền và tuổi thọ của giếng thang.
- Sử dụng nhà thầu có kinh nghiệm: Thuê nhà thầu có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực thi công giếng thang để đảm bảo quá trình diễn ra trơn tru và hiệu quả.
Đơn vị lắp đặt thang máy uy tín – Thang máy Hải Phát
Thang máy Hải Phát là một đơn vị lắp đặt thang máy uy tín và được tin tưởng trong ngành công nghiệp thang máy. Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi đã xây dựng được danh tiếng vững chắc trong việc cung cấp, lắp đặt và bảo trì các loại thang máy
Sự tận tâm và chất lượng là mục tiêu hàng đầu của Thang máy Hải Phát. Đội ngũ kỹ thuật viên trình độ cao được đào tạo chuyên sâu sẽ đảm bảo việc lắp đặt thang máy gia đình được thực hiện một cách chính xác và an toàn. Chúng tôi luôn cam kết đáp ứng đúng tiến độ và đảm bảo rằng các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
Liên hệ với chúng tôi
Công ty TNHH Thang máy Hải Phát
Địa chỉ: Tầng 11, Tòa Nhà Đa Năng, 169 Đ. Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
Hotline: 0898.424.666
Website : https://thangmayhaiphat.com